Pheretima manicata cucfuongmontis Thai, 1984

 

Pheretima manicata cucfuongmontis Thai, 1984: Zool. Л. ҖpH., LXIII (9): p. 1321, fig. 2Д.


Typ: W.200; Bảo tàng  động vật, Trường Đại học M.V. Lomonosov, Nga.

Nơi thu typ: Cúc Phương, Ninh Bình, Việt Nam.

Synonym: Amynthas manicatus cucfuongmontis – Blakemore, 2007.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình. Lỗ lưng đầu tiên 9/10. Có 4 đôi lỗ nhận tinh 5/6 – 8/9. Có nhú phụ sinh dục vùng đực và vùng nhận tinh. Đai kín, đủ hoặc thiếu. Manh tràng dạng lông chim. Vách 8/9/10 tiêu giảm. Các vách trước và sau dạ dày cơ mỏng.

Phân bố

            - Việt Nam: CAO BẰNG: H. Thạch An (Lê, 1995); NINH BÌNH: VQG. Cúc Phương (Thái, 1984); SƠN LA: H. Mộc Châu (Đỗ, 1994).

            - Thế giới: Chưa tìm thấy nơi khác trên thế giới.

 

Hình . Pheretima manicata cucfuongmontis Thai, 1984 (Thái, 1984).
1. Vùng đực; 2. Vùng nhận tinh; 3. Túi nhận tinh; 4. Tuyến tiền liệt; 5. Manh tràng.